7 Bất Quy tắc trong tiếng Hàn
7976
7 BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG HÀN
Trong tiếng Hàn có 7 bất quy tắc mà bạn nhất định phải biết. Đó là 7 bất quy tắc:
으 - ㄹ - 르 - ㄷ - ㅂ - ㅅ - ㅎ
Khi nắm rõ 7 bất quy tắc này, bạn sẽ sử dụng tiếng Hàn 1 cách thuần thục và chính xác.
7 bất quy tắc này dựa vào phụ âm cuối của động từ hoặc tính từ. Những chữ này sẽ biến đổi trong các trường hợp khác nhau.
1. Bất quy tắc 으: (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
(Bất quy tắc này chia làm 3 trường hợp)
- Trường Hợp 1:
+ Hầu hết các động tính từ ĐƠN có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
+ Động/tính từ kết thúc bằng ‘으’ và chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘어’
Ví dụ:
– 쓰다 (viết, đắng, dùng) : 쓰다 + 어요 -> 써요:
– 크다 (to, lớn): 크다 + 어서 -> 커서
– 끄다 (tắt (điện)) : 끄다 + 어야 하다 -> 꺼야 하다
- Trường Hợp 2:
+ Trường hợp này áp dụng cho động tình từ có HAI từ trở lên
+ Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-으’ và trước ‘-으’ là '아', '오', và sau ‘으’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng '아' thì ‘으’ bị biến đổi thành '아'.
Ví dụ:
– 바쁘다 (bận): 바쁘다 + 아요 -> 바빠요
- 나쁘다 (xấu): 나쁘다 + 아서 -> 나빠서
– 배가 고프다(đói bụng): 배가 고프다 + 아요 -> 배가 고파요
- 잠그다(khoá): 잠그다 + 아야 하다 -> 잠가야 하다
- Trường Hợp 3:
+ Trường hợp này áp dụng cho động tình từ có HAI từ trở lên
+ Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-으’ và trước ‘-으’ là các nguyên âm không phải '아', '오', và sau ‘으’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘어’
Ví dụ:
– 예쁘다 (đẹp): 예쁘다 + 어요 -> 예뻐요
– 슬프다 (buồn): 슬프다 + 어서 -> 슬퍼서
– 기쁘다 (vui): 기쁘다 + 어요 -> 기뻐요
2. Bất quy tắc ㄹ (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ và tiếp sau đó là ‘ㅅ’, ‘ㄴ’, ‘ㅂ’ , thì ‘ㄹ’ bị lược bỏ
- Còn sau ‘ㄹ’ là ‘으’ thì ‘으’ bị lược bỏ
Ví dụ:
– 살다(Sống): 살다 + 으세요 -> 사세요
- 길다(Dài): 길다 + 네요 -> 기네요
- 알다(Biết): 알다 + ㅂ니다 -> 압니다
- 멀다(Xa): 멀다 + 으까요? -> 멀까요?
3. Bất quy tắc 르: (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
(Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp).
- Trường Hợp 1: Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là ‘아’ hoặc ‘오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘아’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘라’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.
Ví dụ:
– 모르다 (không biết): 모르다 + 아요 -> 몰라요
– 빠르다 (nhanh): 빠르다 + 아서 -> 빨라서
– 고르다 (chọn): 고르다 + 아야 하다 -> 골라야 하다
Trường Hợp 2: - Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là các nguyên âm khác ‘아/오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘러’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.
Ví dụ:
– 부르다 (hát) : 부르다 + 어요-> 불러요.
– 기르다 (nuôi) : 기르다 + 어서 -> 길러서
– 누르다 (nhấn, ấn): 누르다 + 어야 하다 -> 눌러야 하다.
4. Bất quy tắc ㄷ (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄷ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㄷ’ bị biến đổi thành ‘ㄹ’.
- Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㄷ’ không bị biến đổi
Ví dụ:
– 듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.
– 묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.
– 걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 -> 걸었어요.
Chú ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này: ‘닫다’ (đóng), ‘받다’ (nhận), ‘믿다'(tin) và ’묻다’(chôn)...
5. Bất quy tắc ㅂ (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㅂ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㅂ’ bị biến đổi thành ‘우’.
- Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㅂ’ không bị biến đổi
Ví dụ:
– 춥다 (lạnh): 춥다 + 어요 -> 추우어요 -> 추워요.
– 덥다 (nóng): 덥다 + 어요 -> 더우어요 -> 더워요
- 어렵다 (khó): 어렵다 + 으니까 -> 어려우니까
Chú ý: Ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’ (giúp đỡ) và ‘곱다’ (đẹp) không theo bất quy tắc này
– 돕다 + 아요 => 도오아요 => 도와요. – 곱다 +아요 => 고오아요 => 고와요.
6. Bất quy tắc ㅅ (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
- Một số động từ có gốc kết thúc bằng ‘-ㅅ’ và sau nó là một nguyên âm thì‘-ㅅ’ được lược bỏ
Ví dụ:
- 잇다 (nối, kế thừa ): 잇다 + 어요 -> 이어요
- 짓다 (xây, nấu): 짓다 + 어요 -> 지어요
- 붓다 (sưng lên) : 붓다 + 어서 -> 부어서
- 낫다 (tốt, khỏi bệnh) : 낫다 + 아서 -> 나아서
Chú ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này : 벗다 (cởi), 빗다 (chải), 웃다 (cười), 씻다 (rửa), 빼엇다 (giật, tước, đoạt)...
7. Bất quy tắc ㅎ: (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
(Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp)
Trường hợp 1: Một số động từ, tính từ kết thúc bằng ‘ㅎ’ và sau đó là một nguyên âm thì ‘-ㅎ’ được lược bỏ
Ví dụ:
- 빨갛다 (đỏ): 빨갛다 + 으니까 -> 빨가니까
- 그렇다 (như thế): 그렇다 + 을까요? -> 그럴까요?
Trường hợp 2: Một số động tính kết thúc bằng ‘-ㅎ’ và sau nó là ‘어/아’ thì ‘ㅎ’ bị lược bỏ và ‘어/아’ sẽ biến thành “애” , " 얘"
Ví dụ:
- 어떻다 (như thế nào): 어떻다 + 어요 -> 어때요?
- 그렇다 (như thế đó): 그렇다 + 어요 -> 그래요?
- 이렇다 (như thế này):이렇다 + 어요 -> 이래요?
- 파랗다 (xanh): 파랗다 + 아요 -> 파래요
- 노랗다 (vàng): 노랗다 + 아요 -> 노래요
- 까맣다 (đen): 까맣다 + 아요 -> 까매요
- 하얗다 (trắng): 하얗다 + 아요 -> 하얘요
TƯ VẤN - HỖ TRỢ
-
HOTLINE
-
LIÊN HỆ 1
-
LIÊN HỆ 2
7 BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG HÀN
Trong tiếng Hàn có 7 bất quy tắc mà bạn nhất định phải biết. Đó là 7 bất quy tắc:
으 - ㄹ - 르 - ㄷ - ㅂ - ㅅ - ㅎ
Khi nắm rõ 7 bất quy tắc này, bạn sẽ sử dụng tiếng Hàn 1 cách thuần thục và chính xác.
7 bất quy tắc này dựa vào phụ âm cuối của động từ hoặc tính từ. Những chữ này sẽ biến đổi trong các trường hợp khác nhau.
1. Bất quy tắc 으: (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
(Bất quy tắc này chia làm 3 trường hợp)
- Trường Hợp 1:
+ Hầu hết các động tính từ ĐƠN có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.
+ Động/tính từ kết thúc bằng ‘으’ và chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘어’
Ví dụ:
– 쓰다 (viết, đắng, dùng) : 쓰다 + 어요 -> 써요:
– 크다 (to, lớn): 크다 + 어서 -> 커서
– 끄다 (tắt (điện)) : 끄다 + 어야 하다 -> 꺼야 하다
- Trường Hợp 2:
+ Trường hợp này áp dụng cho động tình từ có HAI từ trở lên
+ Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-으’ và trước ‘-으’ là '아', '오', và sau ‘으’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng '아' thì ‘으’ bị biến đổi thành '아'.
Ví dụ:
– 바쁘다 (bận): 바쁘다 + 아요 -> 바빠요
- 나쁘다 (xấu): 나쁘다 + 아서 -> 나빠서
– 배가 고프다(đói bụng): 배가 고프다 + 아요 -> 배가 고파요
- 잠그다(khoá): 잠그다 + 아야 하다 -> 잠가야 하다
- Trường Hợp 3:
+ Trường hợp này áp dụng cho động tình từ có HAI từ trở lên
+ Khi động từ, tính từ kết thúc bằng ‘-으’ và trước ‘-으’ là các nguyên âm không phải '아', '오', và sau ‘으’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘으’ bị biến đổi thành ‘어’
Ví dụ:
– 예쁘다 (đẹp): 예쁘다 + 어요 -> 예뻐요
– 슬프다 (buồn): 슬프다 + 어서 -> 슬퍼서
– 기쁘다 (vui): 기쁘다 + 어요 -> 기뻐요
2. Bất quy tắc ㄹ (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄹ’ và tiếp sau đó là ‘ㅅ’, ‘ㄴ’, ‘ㅂ’ , thì ‘ㄹ’ bị lược bỏ
- Còn sau ‘ㄹ’ là ‘으’ thì ‘으’ bị lược bỏ
Ví dụ:
– 살다(Sống): 살다 + 으세요 -> 사세요
- 길다(Dài): 길다 + 네요 -> 기네요
- 알다(Biết): 알다 + ㅂ니다 -> 압니다
- 멀다(Xa): 멀다 + 으까요? -> 멀까요?
3. Bất quy tắc 르: (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
(Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp).
- Trường Hợp 1: Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là ‘아’ hoặc ‘오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘아’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘라’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.
Ví dụ:
– 모르다 (không biết): 모르다 + 아요 -> 몰라요
– 빠르다 (nhanh): 빠르다 + 아서 -> 빨라서
– 고르다 (chọn): 고르다 + 아야 하다 -> 골라야 하다
Trường Hợp 2: - Nếu nguyên âm ở liền trước ‘르’ là các nguyên âm khác ‘아/오’, và sau ‘르’ chia với các ngữ pháp bắt đầu bằng ‘어’ thì ‘르’ sẽ biến đổi thành ‘러’ đồng thời thêm phụ âm ‘ㄹ’ vào làm patchim của chữ liền trước.
Ví dụ:
– 부르다 (hát) : 부르다 + 어요-> 불러요.
– 기르다 (nuôi) : 기르다 + 어서 -> 길러서
– 누르다 (nhấn, ấn): 누르다 + 어야 하다 -> 눌러야 하다.
4. Bất quy tắc ㄷ (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㄷ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㄷ’ bị biến đổi thành ‘ㄹ’.
- Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㄷ’ không bị biến đổi
Ví dụ:
– 듣다 (nghe): 듣 + 어요 -> 들어요.
– 묻다 (hỏi): 묻 + 어 보다 -> 물어 보다.
– 걷다 (đi bộ ): 걷 + 었어요 -> 걸었어요.
Chú ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này: ‘닫다’ (đóng), ‘받다’ (nhận), ‘믿다'(tin) và ’묻다’(chôn)...
5. Bất quy tắc ㅂ (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
- Một số động/tính từ kết thúc bằng ‘ㅂ’ và tiếp sau đó là nguyên âm, thì ‘ㅂ’ bị biến đổi thành ‘우’.
- Còn tiếp sau đó là phụ âm thì ‘ㅂ’ không bị biến đổi
Ví dụ:
– 춥다 (lạnh): 춥다 + 어요 -> 추우어요 -> 추워요.
– 덥다 (nóng): 덥다 + 어요 -> 더우어요 -> 더워요
- 어렵다 (khó): 어렵다 + 으니까 -> 어려우니까
Chú ý: Ngoại trừ một số động từ như ‘돕다’ (giúp đỡ) và ‘곱다’ (đẹp) không theo bất quy tắc này
– 돕다 + 아요 => 도오아요 => 도와요. – 곱다 +아요 => 고오아요 => 고와요.
6. Bất quy tắc ㅅ (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
- Một số động từ có gốc kết thúc bằng ‘-ㅅ’ và sau nó là một nguyên âm thì‘-ㅅ’ được lược bỏ
Ví dụ:
- 잇다 (nối, kế thừa ): 잇다 + 어요 -> 이어요
- 짓다 (xây, nấu): 짓다 + 어요 -> 지어요
- 붓다 (sưng lên) : 붓다 + 어서 -> 부어서
- 낫다 (tốt, khỏi bệnh) : 낫다 + 아서 -> 나아서
Chú ý: Một số từ không thuộc bất quy tắc này : 벗다 (cởi), 빗다 (chải), 웃다 (cười), 씻다 (rửa), 빼엇다 (giật, tước, đoạt)...
7. Bất quy tắc ㅎ: (CLICK HỌC TRẮC NGHIỆM TỪ VỰNG)
(Bất quy tắc này chia làm 2 trường hợp)
Trường hợp 1: Một số động từ, tính từ kết thúc bằng ‘ㅎ’ và sau đó là một nguyên âm thì ‘-ㅎ’ được lược bỏ
Ví dụ:
- 빨갛다 (đỏ): 빨갛다 + 으니까 -> 빨가니까
- 그렇다 (như thế): 그렇다 + 을까요? -> 그럴까요?
Trường hợp 2: Một số động tính kết thúc bằng ‘-ㅎ’ và sau nó là ‘어/아’ thì ‘ㅎ’ bị lược bỏ và ‘어/아’ sẽ biến thành “애” , " 얘"
Ví dụ:
- 어떻다 (như thế nào): 어떻다 + 어요 -> 어때요?
- 그렇다 (như thế đó): 그렇다 + 어요 -> 그래요?
- 이렇다 (như thế này):이렇다 + 어요 -> 이래요?
- 파랗다 (xanh): 파랗다 + 아요 -> 파래요
- 노랗다 (vàng): 노랗다 + 아요 -> 노래요
- 까맣다 (đen): 까맣다 + 아요 -> 까매요
- 하얗다 (trắng): 하얗다 + 아요 -> 하얘요
-
HOTLINE
-
LIÊN HỆ 1
-
LIÊN HỆ 2